Đang gửi...

Lợi ích sức khỏe của Mangiferin

Bài viết này nói về:

Mangiferin là gì?

Mangiferin là một hợp chất C-glycosyl và là thành viên của xanthones, có nguồn gốc từ thực vật, với công thức phân tử là C19H18O11. Xoài (Mango) và cây bụi mật ong (Honeybush) là 2 loại thực vật giàu Mangiferin nhất được biết đến hiện nay. Tuy nhiên nguyên liệu Mangoferin được sản xuất chủ yếu từ lá xoài bởi nguồn nguyên liệu lớn, tính sẵn có và chi phí giá thành nguyên liệu rẻ hơn so với cây bụi mật ong.

Là một chất chống oxy hóa mạnh với nhiều đặc tính dược lý liên quan đến sức khỏe con người bao gồm: như kháng vi-rút, chống ung thư, trị đái tháo đường, chống oxy hóa, chống lão hóa, điều hòa miễn dịch, bảo vệ gan và giảm đau.

Mangiferin là một chất kém ưa nước và kém ưa dầu, sinh khả dụng của khá thấp khi sử dụng ở dạng nguyên chất. Các nghiên cứu ghi nhận các phức hợp Mangiferin giúp cải thiện sinh khả dụng qua đường uống của hợp chất này.

  • Khả năng hòa tan phức hợp mangiferin-phospholipid trong nước được cải thiện và sinh khả dụng tăng lên 6.2 lần.
  • Tác dụng bảo vệ gan của phức hợp mangiferin với đậu nành cao hơn so với dạng nguyên chất. Nghiên cứu trên chuột ghi nhận sinh khả dụng của phức hợp này có chỉ số diện tích dưới đường cong AUC cao hơn 9.75 lần so với mangiferin nguyên chất.

Lợi ích sức khỏe của mangiferin

Chống ung thư

Trái cây và rau quả đã được chứng minh là có khả năng chống ung thư nhờ sự hiện diện của các hợp chất hoạt tính sinh học cao. Nghiên cứu trên ống nghiệm tế bào và động vật ghi nhận tác dụng chống lại các dòng tế bào ung thư của Mangiferin bao gồm:

  • Tế bào ung thư bạch cầu HL-60
  • Tế bào u thần kinh đệm U87
  • Ung thư biểu mô phổi
  • tế bào ung thư vú MCF-7
  • Tế bào ung thư máy K562

Tác dụng chống ung thư của Mangiferin bằng nhiều cơ chế khác nhau đối với mỗi dòng tế bào. Đa phần Mangiferin nhắm vào một số yếu tố phiên mã tiền viêm, yếu tố tăng trưởng, chu trình tế bào, cytokine, kinase, phân tử kết dính, enzyme gây viêm từ đó ức chế các giai đoạn khởi phát, thúc đẩy và di căn của ung thư.

Chống viêm giảm đau

Đau cấp tính, đau thần kinh và các phản ứng viêm phụ thuộc vào nhiều yếu tố. Các nghiên cứu trên động vật và ống nghiệm ghi nhận:

  • Mangiferin bảo vệ chống lại các đại thực bào gây viêm phúc mạc
  • Ngăn ngừa các rối loạn viêm nhiễm (tức là viêm đại tràng)
  • Mangiferin có vai trò chống hen
  • Mangiferin đường uống làm giảm các cơn đau viêm thần kinh do formalin/capsaicin gây ra và cơn đau nội tạng do axit axetic gây ra.
  • Mangiferin giảm tỷ lệ tử vong do tổn thương phổi và thủng mang tràng.
  • Mangiferin cũng cải thiện tình trạng viêm ruột và làm suy yếu quá trình hồi tràng sau phẫu thuật đường tiêu hóa.

Tiểu đường

Mangiferin làm giảm nồng độ glucose và chất béo trung tính trong huyết tương chuột sau 8 tuần bổ sung. Nghiên cứu ghi nhận có sự gia tăng khối lượng tế bào đảo tụy, tăng tiết insulin và tăng độ nhạy cảm của hormon này.

Magniferin cũng đã được chứng minh là làm giảm sản xuất ROS và giảm khả năng chống oxy hóa nội bào. Lợi ích này cũng giúp hạn chế các biến chứng do đường máu tăng ở những người mắc tiểu đường tuyp II.

Vai trò bảo vệ tim mạch

Mangiferin giảm thiểu bệnh cơ tim do tiểu đường và ngăn ngừa sự tích tụ collagen trên cơ tim.

Mangiferin còn có vai trò quan trọng trong việc giảm nồng độ cholesterol, triglyceride và axit béo tự do (FFA) trong máu.

Chống oxy hóa

Trong quá trình trao đổi chất, các gốc tự do được sinh ra. Các gốc tự do ở nồng độ cao trong cơ thể con người có thể gây ra stress oxy hóa, phản ứng viêm quá mức và gây ra nhiều bệnh mãn tính.

Mangiferin đường uống được chứng minh có hiệu quả làm trung hòa các gốc tự do được sinh ra trong quá trình trao đổi chất. Cơ chế này được cho là chúng có hiệu quả làm tăng các chất chống oxy hóa nội sinh như SOD, CAT và glutathione peroxidase (GPx).

Bảo vệ thần kinh

Mangiferin có vai trò bảo vệ tế bào chống lại nhiễm độc thần kinh, chứng suy giảm nhận thức, cung cấp khả năng chống lại viêm thần kinh và tổn thương não do oxy hóa. Những khía cạnh này của tác dụng bảo vệ đã chứng minh việc sử dụng mangiferin có thể là một chiến lược mới để điều trị các bệnh lý tâm thần/thần kinh.

Những tác dụng khác

Mangiferin có tác dụng chống dị ứng: viêm da dị ứng, hen phế quản và các bệnh dị ứng khác bằng cách ức chế sản xuất IgE, phản ứng phản vệ, giải phóng histamin và phản ứng tăng sinh tế bào lympho. Hơn nữa, nó cũng làm giảm lượng tế bào lympho B và T, chịu trách nhiệm cho các phản ứng dị ứng. Mangiferin điều trị các bệnh cấp tính trên da do vi khuẩn herpes gây ra, eczema, thủy đậu các bệnh quanh miệng.

Mangiferin có hoạt tính kháng khuẩn chống lại vi khuẩn gram dương (Bacillus pumilus) và cả vi khuẩn gram âm (Salmonella agona), tác dụng kháng nấm trichoderma reesei, aspergillus flavus và Thermoascus aurantiacus 

Mangiferin cũng giúp ngăn ngừa bệnh nha chu.

Đa phần các tác dụng của Mangiferin mới chỉ dừng lại ở các nghiên cứu trong ống nghiệm và trên động vật. Các nghiên cứu lâm sàng sâu hơn là cần thiết để có thể khẳng định thêm những lợi ích mà hợp chất thực vật này mang lại.

Tin nổi bật