Đang gửi...

Lợi ích của Ashwagandha (Nhân sâm Ấn Độ)

Bài viết này nói về:

 

ashwagandha nhân sâm ấn độ

Ashwagandha đã được sử dụng như một loại thuốc truyền thống ở Ấn Độ. Ashwagandha giữ vị trí nổi bật nhất trong số tất cả các loại thảo mộc trong y học Ayurvedic. Bột Ashwagandha thường được sử dụng bằng cách trộn với sữa, nước hoặc mật ong.

Các nghiên cứu khác nhau đã chỉ ra rằng Ashwagandha có tác dụng có lợi trên các hệ thống khác nhau của cơ thể. Nó giúp cải thiện chức năng của hệ thống sinh sản tổng thế. Nó cũng cải thiện trí nhớ và nhận thức bằng cách tăng cường chức năng của hệ thống thần kinh và não. Ashwagandha tăng cường khả năng miễn dịch bằng cách cải thiện khả năng phòng vệ của cơ thể chống lại các bệnh khác nhau. Bên cạnh đó, nó cũng đóng một vai trò quan trọng trong việc quản lý các bệnh và rối loạn khác nhau như đái tháo đường, bệnh gan, bệnh tim mạch, tăng huyết áp, ung thư…

Dưới đây là một số lợi ích của ashwagandha (nhân sâm Ấn Độ)

1. Bệnh tim

Ashwagandha được coi là một chất chống oxy hóa bảo vệ tim giúp loại bỏ các gốc tự do và giảm căng thẳng oxy hóa. Nó ức chế peroxid hóa lipid (thoái hóa lipid). Một tính chất như vậy của ashwagandha có thể so sánh với vitamin E.

Một nghiên cứu cho thấy điều trị bằng ashwagandha cải thiện sức khỏe tim tổng thể ở bệnh nhân mắc bệnh tim bằng cách tăng nhịp tim, co bóp và thư giãn.

Hơn nữa, ashwagandha có các đặc tính tăng cường năng lượng cung cấp năng lượng cho tim và cải thiện chức năng tổng thế. Nó cũng bảo vệ tim bằng cách ức chế các dấu hiệu viêm có thế gây tồn thương cho tim. Bên cạnh đó, cấu trúc của ashwagandha tương tự như cấu trúc của Digoxin, một loại thuốc dùng trong điều trị bệnh tim.

ashwagandha giúp cải thiện sức khỏe tim mạch

Stress là một yếu tố chính gây ra bệnh tim. Nghiên cứu đã phát hiện ra rằng ashwagandha làm giảm bớt những thay đổi do căng thẳng gây ra và làm giảm mức độ căng thẳng tổng thế. Điều đó có nghĩa rằng ashwagandha giúp cải thiện sức khỏe tổng thể của tim.

2. Tăng huyết áp (huyết áp cao)

Một nghiên cứu rất thú vị được công bố vào năm 2012 đã đánh giá tác dụng của bột rễ ashwagandha đối với người tăng huyết áp. Những người này được điều trị bằng 2 gram bột rễ ashwagandha cùng với nước hoặc sữa. Báo cáo cho thấy rằng bột rễ ashwagandha với sữa có tác dụng tốt hơn so với nước. Kết quả cho thấy bột rễ ashwagandha với sữa đã giảm cả huyết áp tâm trương và huyết áp tâm thu. Một liên kết tích cực được tìm thấy giữa căng thẳng và huyết áp cao. Ashwagandha làm giảm mức huyết áp cao bằng cách tạo ra một hiệu ứng làm dịu và bằng cách giảm mức độ căng thẳng. Do đó, ashwagandha có thể được sử dụng trong điều trị tăng huyết áp như một thuốc bồ sung với các tác nhân thông thường hoặc như một biện pháp thay thế tự nhiên.

3. Căng thẳng, lo âu và trâm cảm

Ashwagandha gần đây đã được công nhận là tác nhân chống lo âu và chống căng thẳng. Nó cũng giúp làm giảm mức độ hormone căng thẳng. Do đó Ashwagandha  có thể được sử dụng để cải thiện chất lượng cuộc sống của những trường hợp căng thẳng, lo âu và trầm cảm.

ashwagandha cải thiện các triệu chứng trầm cảm, lo âu, căng thằng

Các nghiên cứu khác nhau đã cho thấy kết quả tích cực đối với hoạt động giảm căng thẳng của ashwagandha. Một thử nghiệm trên người với 64 đối tượng khỏe mạnh đã quan sát thấy tác dụng của ashwagandha đối với căng thẳng, lo lẳng và trầm cảm. Trong số 64, 32 đối tượng đã được điều trị bằng ashwagandha trong 60 ngày. Khi kết thúc điều trị, người ta thấy rằng mức độ hormone căng thẳng “cortisol” đã giảm đáng kể trong nhóm được điều trị bằng ashwagandha. Hơn nữa, không có tác dụng độc hại nào được tìm thấy sau khi sử dụng ashwagandha trong 60 ngày. Do đó, chiết xuất rễ cây ashwagandha có khả năng cải thiện sức khỏe của những người trầm cảm, lo âu hay căng thẳng.

4. Bệnh Alzheimer

Một nghiên cứu về chuột được công bố vào năm 2012 cho thấỵ chiết xuất từ rễ ashwagandha đóng vai trò có lợi trong việc đấy lùi bệnh Alzheimer. Ashwagandha có chứa các hợp chất tăng cường sức khỏe thúc đẩy nhận thức và tăng trí nhớ. Nó cũng thúc đấy sự phát triển của các tế bào não, cải thiện sức khỏe của não bộ và đảo ngược những thiếu sót về hành vi. Các alcaloid có trong ashwagandha làm tăng độ thanh thải của amyloid độc hại (các mảnh protein được lẳng đọng trong não và ảnh hưởng đến nhận thức) và ngăn ngừa thiệt hại thêm. Do đó, rễ ashwagandha là một thực phấm tuyệt vời cho não giúp cải thiện nhận thức, trí nhớ, mức độ tập trung và chất lượng cuộc sống nói chung.

5. Tăng cường cơ bắp

Người ta đã phát hiện ra rằng ashwagandha đóng vai trò quan trọng trong việc tăng cường cơ bắp. Trong một nghiên cứu Ashwagandha khi được cho đối tượng sử dụng trong 30 ngày dẫn đến tăng hoạt động khối cơ và tăng lực cơ ở chi trên, chi dưới và vùng thân, cải thiện cũng được quan sát thấy trong sức mạnh nắm tay. Đã giảm tỷ lệ mỡ cơ thể và tăng khối lượng cơ bẳp. Điều này chỉ ra rõ ràng rằng ashwagandha thúc đấy hoạt động cơ bắp và sức mạnh, cường độ tập luyện và khả năng chịu đựng cũng được cải thiện. Vì vậy, những người già có sức mạnh cơ bắp ít hơn có thể sử dụng ashwagandha.

ashwagandha giúp tăng cường cơ bắp

6. Chống viêm

Viêm khớp là tình trạng đau, viêm của khớp. Nghiên cứu đã phát hiện ra rằng ashwagandha đóng vai trò chống viêm khớp bằng cách giảm viêm. Hơn nữa, nó làm giảm các dấu hiệu viêm nhiễm và tăng các dấu hiệu chống viêm. Nó cũng cải thiện tình trạng chống oxy hóa tồng thể và ngăn chặn việc sản xuất các loại oxy phản ứng.

Điều trị bằng ashwagandha làm giảm mức độ viêm cải thiện các dấu hiệu và triệu chứng của viêm khớp như sưng, đỏ, đau và cải thiện tính linh hoạt của khớp.

7. Loãng xương

Các bác sĩ Ayurveda sử dụng bột Ashwagandha đề cải thiện sức mạnh của xương trong bệnh loãng xương. Một nghiên cứu cũng chứng minh rằng Ashwagandha cải thiện vôi hóa xương và loãng xương.

8. Tiều đường

Nghiên cứu đã phát hiện ra rằng rễ và lá ashwagandha đóng vai trò rất quan trọng trong việc hạ thấp mức đường huyết cao. Vì vậy, nó được coi là rất có lợi cho việc kiểm soát bệnh đái tháo đường type 2. Ashwagandha hoạt động bằng cách bố sung lượng dự trữ glycogen trong gan và nó ngăn chặn sự giải phóng glucose dư thừa trong máu, do đó, nó giúp kiếm soát lượng đường trong máu.

ashwagandha hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường

Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng các gốc tự do và stress oxy hóa gây ra giảm sản xuất insulin dẫn đến khó kiểm soát được lượng đường huyết. Ở những người bị đái tháo đường, khả năng insulin kích thích sự hấp thu glucose giảm.

Nó đã được tìm thấy rằng điều trị với ashwagandha cải thiện độ nhạy insulin và giảm kháng insulin. Điều này giúp tăng cường sự hấp thu glucose của các tế bào và gan và do đó làm giảm lượng glucose đi vào máu. Kết quả là phục hồi phản ứng insulin bị trì hoãn và cải thiện sự dung nạp glucose.

9. Ung thư

Một nghiên cứu rất thú vị đã phát hiện ra rằng chiết xuất ashwagandha hoạt động bằng cách ức chế các tế bào ung thư phổi và ruột kết. Tính chất chống ung thư của ashwagandha tương tự như thuốc hóa trị ung thư doxorubicin. Trên thực tế, người ta còn phát hiện ra rằng “withaferin a”, một hợp chất có trong ashwagandha có hiệu quả hơn trong việc ức chế sự phát triển tế bào ung thư vú so với doxorubicin. Nó cũng có hoạt động ngăn ngừa khối u và các đặc tính kích thích miễn dịch.

Thêm vào đó, ashwagandha ngăn chặn sự phát triển, nhân lên và lan rộng của các tế bào ung thư đến các bộ phận khác của cơ thể. Hơn nữa, nó cũng cung cấp sự bảo vệ chống lại các loại oxy phản ứng có vai trò gây bệnh trong sự phát triển của bệnh ung thư. Ashwagandha có chất chống oxy hóa mạnh và các đặc trung hòa các gốc tự do và bảo vệ cơ thể chống lại stress oxy hóa.

Lá Ashwagandha cũng có hoạt động chống ung thư và nó hoạt động bằng cách kiểm soát tế bào ung thư trong cơ thể. Các hợp chất thúc đẩy sức khỏe khác nhau đã được chiết xuất từ lá ashwagandha kiểm soát sự lây lan của các tế bào  ung thư đến các cơ quan khác. Lá ashwagandha đã được chứng mình là rất hiệu quả trong điều trị ung thư vú. Do đó, ashwagandha giúp ngăn ngừa và điều trị ung thư bao gồm - điều hòa miễn dịch, chống oxy hóa, chống căng thẳng, giảm mức độ mệt mỏi và cải thiện sức đề kháng chung của cơ thể.

10. Bệnh gan

Uống rượu quá mức hoặc một số loại thuốc độc hại có thể gây tổn thương gan và có thể cản trở chức năng của gan. Thuốc độc hại gây ra các loại oxy phân ứng gây tốn thương cho các tế bào gan. Nếu không được điều trị, nó có thể dẫn đến hoại tử gan (chết mô).

ashwagandha ngăn ngừa và điều trị bệnh gan

Nghiên cứu đã phát hiện ra rằng chiết xuất rễ cây ashwagandha giúp ngăn ngừa tổn thương gan bằng cách khôi phục cấu trúc bình thường của tế bào gan và bằng cách giảm nồng độ men gan.

Điều trị bằng ashwagandha đã cải thiện tình trạng chống oxy hóa bằng cách tăng các enzyme chống oxy hóa như catalase, Superoxide effutase và giảm glutathione. Các đặc tính chống oxy hóa mạnh như vậy chỉ ra rằng ashwagandha đóng vai trò quan trọng trong việc ngăn ngừa và điều trị bệnh gan.

11. Loét dạ dày

Nguyên nhân chính gây loét là nhiễm vi khuẩn H. pylori hoặc mất cân bằng giữa các yếu tố gây bệnh và bảo vệ. Các loại thuốc như aspirin, uống quá nhiều rượu và hút thuốc làm tăng sản xuất axit dạ dày và dẫn đến sự hình thành loét dạ dày.

Nghiên cứu đã phát hiện ra rằng rễ ashwagandha trong trường hợp loét do rượu làm giảm số lượng vết loét, tỷ lệ loét thêm và tăng các yếu tố ức chế sự hình thành loét dạ dày. Hơn nữa, tác dụng của rễ ashwagandha tương tự như các loại thuốc tiêu chuẩn được sử dụng trong điều trị loét dạ dày. Tính chất chống loét của ashwagandha là do hoạt chất flavonoid và chất chống oxỵ hóa trong đó. Stress oxy hóa và dư thừa các gốc tự do đóng một vai trò nguyên nhân trong sự phát triển của loét dạ dày. NSAID, rượu và hút thuốc làm tăng gánh nặng của các gốc tự do gây tổn thương cho lớp lóet bên trong dạ dày. Ashwagandha, một nguồn chất chống oxy hóa hoạt động bằng cách nhặt sạch các gốc tự do. Vì vậy, vai trò bảo vệ dạ dày là do chất chống oxy hóa flavonoid trong rễ ashwagandha.

12. Nhiễm trùng

Nghiên cứu đã cho thấy rễ ashwagandha cũng như chiết xuất từ lá có đặc tính chống vi khuẩn chống lại Salmonella Typhimurium. Điều trị bằng ashwagandha làm giảm tải vi khuẩn ở các cơ quan quan trọng khác nhau và tăng tỷ lệ sống sót của các đối tượng bị nhiễm trùng như vậy. Các bộ phận khác nhau của ashwagandha như rễ, thân, quả và lá có đặc tính chống vi khuấn mạnh.

Một lưu ý nữa là ashwagandha có hoạt tính kháng khuấn chống lại 3 loại vi khuẩn như Escherichia coli, Pseudomonas aeruginosa và Proteus mirabilis. Nó cũng bảo vệ chống lại 3 loại nấm là Aspergillus niger, Aspergillus flavus và Candida albicans. Hoạt chất flavonoid từ rễ ashwagandha có hoạt tính tốt nhất chống lại c. albicans.

13. Vô sinh nữ

Trong các loại thuốc truyền thống, ashwagandha được sử dụng trong trường hợp vô sinh nữ mà không rõ nguyên nhân. Trong trường hợp như vậy, các bác sĩ ayurvedic xem xét để duy trì sức khỏe tối ưu của tử cung, buồng trứng và tất cả các cơ quan sinh sản ở nữ giới.

Với mục đích này, ashwagandha được uống sau khi có kinh nguyệt khi giường nội mạc tử cung bắt đẳu tăng sinh (có nghĩa là từ ngày thứ 5 của chu kỳ kinh nguyệt) để tăng cường sự hỗ trợ của nó đế tích tụ Kapha thích hợp trong tử cung, kích thích sự trưởng thành thích hợp của tế bào trứng vào nang trứng để củng cố tử cung và các cơ quan sinh sản khác. Trong giai đoạn này, nên uống ashwagandha với sữa.

Kết luận

Bài viết này đã chỉ ra những lợi ích của ashwagandha (nhân sâm Ấn Độ) cho sức khỏe. Tuy nhiên để sử dụng một cách hiệu quả các bạn nên thao khảm thêm ý kiến của bác sỹ.


Bạn có thể xem thêm

Mua Ashwagandha ở đâu tốt nhất?

Ashwagandha (nhân sâm Ấn Độ): Bộ phận sử dụng, thành phần, chỉ định trị liệu và tác dụng phụ

Tin nổi bật