- Trang chủ
- Tin tức
Lợi ích sức khỏe của Phyllanthus
Bài viết này nói về:
Phyllanthus thuộc chi lớn nhất trong họ Diệp hạ châu, Phyllanthus được sử dụng trong thảo dược. Phyllanthus được sử dụng phổ biến trong y học cổ truyền Ayurveda (y học cổ truyền Ấn Độ), các loài như Phyllanthus emblica và Phyllanthus niruri từ lâu đã được quảng cáo là phương thuốc an toàn và hiệu quả cho các rối loạn gan và các tình trạng khác.
Phyllanthus được trồng trên khắp thế giới ở vùng khí hậu nhiệt đới và cận nhiệt đới. Thân và rễ của cây phyllanthus được sử dụng để pha trà, thuốc sắc, tinctures và chiết xuất. Phyllanthus poultices, sử dụng chồi và lá tươi, cũng có thể được áp dụng cho da để điều trị vết loét và phát ban.
Lợi ích sức khỏe của Phyllanthus
Phyllanthus đã được sử dụng trong hệ thống y học Ayurveda trong hơn 2.000 năm, Phyllanthus được cho là ngăn ngừa hoặc điều trị một loạt các tình trạng sức khỏe. Thuốc Ayurvedic Bhumyamalaki được sử dụng rộng rãi để điều trị rối loạn gan, tác dụng của nó là do Phyllanthus niruri.
Các điều kiện khác thường được điều trị bởi phyllanthus bao gồm:
- Nhiễm trùng bàng quang
- Bệnh tiểu đường
- Bệnh da liễu
- Chảy máu kinh
- Bệnh viêm gan B
- Tiêu chảy truyền nhiễm
- Bệnh thận mãn tính
- Nhiễm trùng da
- Nhiễm trùng đường tiết niệu
Bằng chứng hỗ trợ cho những tuyên bố về sức khỏe nói chung là yếu. Với điều đó đã được nói, có bằng chứng cho thấy phyllanthus có thể hỗ trợ điều trị một số bệnh về gan hoặc thận. Dưới đây là một số nghiên cứu hiện tại nói:
1. Bệnh gan
Các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng một số loài Phyllanthus có thể giúp ngăn ngừa viêm gan và tổn thương. Theo một nghiên cứu năm 2012 trên ngành Sinh học dược phẩm, chiết xuất của Phyllanthus polyphyllus, Phyllanthus emblica và Phyllanthus indofischeri có thể bảo vệ các tế bào gan (được gọi là tế bào gan) khỏi stress oxy hóa khi tiếp xúc với hydro peroxide trong các nghiên cứu về ống nghiệm.
Kết quả được hỗ trợ bởi một nghiên cứu năm 2017 được công bố trên tạp chí Nutrients, trong đó chiết xuất 50% Phyllanthus niruri dường như ngăn chặn sự tiến triển của bệnh gan nhiễm mỡ không do rượu (NAFLD) ở chuột. Những ảnh hưởng này được quy cho một hoạt chất chống oxy hóa có tên polyphenol có trong phyllanthin và chi duy nhất có trong chi Phyllanthus.
2. Bệnh viêm gan B
Viêm gan B là một dạng viêm gan siêu vi có thể gây viêm gan và tổn thương lâu dài. Kể từ những năm 1990, các nghiên cứu cho thấy rằng phyllanthus có thể tiêu diệt virus viêm gan B (HBV), "chữa trị" hiệu quả cho những người sử dụng bệnh nhiễm trùng mãn tính.
Một nghiên cứu cho thấy. Sử dụng Phyllanthus ở những người bị viêm gan B cấp tính giúp 90% người bệnh thanh thải virus mà không cần điều trị. Chỉ một số nhỏ sẽ tiến triển thành nhiễm HBV mạn tính, một số người có thể không bao giờ gặp phải các triệu chứng.
Khẳng định rằng phyllanthus có thể "chữa khỏi" hoặc "điều trị" viêm gan B không chắc là do nhiễm HBV mạn tính không chỉ không thể chữa được mà còn thay đổi trong quá trình tiến triển của chúng.
3. Sỏi thận
Phyllanthus từ lâu đã được sử dụng trong y học thay thế để ngăn ngừa và điều trị sỏi thận. Có một số bằng chứng để hỗ trợ cho tuyên bố này.
Theo một nghiên cứu năm 2018 trên Tạp chí tiết niệu quốc tế Brazil, 56 người trưởng thành bị sỏi thận được tiêm truyền tĩnh mạch Phyllanthus niruri đã giảm 37,5% kích thước sỏi sau 12 tuần.
Hơn nữa, việc truyền dịch làm giảm nồng độ axit uric và oxalate trong nước tiểu góp phần vào sự phát triển của sỏi (gợi ý rằng phyllanthus cũng có thể giúp ngăn ngừa sỏi thận).
4. Ung thư
Một số nhà khoa học tin rằng phyllanthus có đặc tính chống khối u.
Một nghiên cứu năm 2010 được công bố trên Phyt Liệu nghiên cứu nhằm đánh giá hiệu quả của Phyllanthus emblica (còn được gọi là ngỗng Ấn Độ) trên các dòng tế bào ung thư ở người. Trong một loạt các thí nghiệm trên động vật và ống nghiệm, các nhà khoa học đã báo cáo rằng một chiết xuất của Phyllanthus emblica có thể làm chậm sự phát triển của khối u bằng cách gây ra apoptosis (chết tế rụng tế bào) trong một loạt các tế bào ung thư.
Kết quả dương tính như rất nhiều, rất nhiều chất có nguồn gốc thực vật có thể kích hoạt quá trình apoptosis trong ống nghiệm. Phyllanthus đó có thể giảm 50% kích thước khối u ở chuột cho thấy nó có thể có các ứng dụng trong thế giới thực.
Tác dụng phụ
Mặc dù phyllanthus đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ trong y học Ayurveda, nhưng ít ai biết đến sự an toàn lâu dài của nó.
Tác dụng phụ có xu hướng nhẹ và có thể bao gồm khó chịu ở dạ dày và tiêu chảy.
Do thiếu nghiên cứu, do vậy không nên sử dụng phyllanthus ở trẻ em, phụ nữ mang thai và cho con bú. Nó cũng nên tránh ở những người mắc bệnh Wilson vì nó có thể làm giảm thêm nồng độ axit uric và tăng nguy cơ tổn thương gan.
Tương tác
Nghiên cứu đã chỉ ra rằng phyllanthin có thể liên kết với các thụ thể tiểu cầu và ức chế quá trình đông máu. Như vậy, phyllanthus không nên được sử dụng với thuốc chống đông máu như Plavix (clopidogrel) vì điều này có thể dẫn đến tăng chảy máu và dễ bị bầm tím.
Nên ngừng bổ sung Phyllanthus ít nhất hai tuần trước khi phẫu thuật theo lịch trình để ngăn ngừa chảy máu quá nhiều.
Phyllanthus cũng có thể tương tác với các loại thuốc được sử dụng để điều trị bệnh tiểu đường, có khả năng tăng cường tác dụng của chúng và gây ra sự sụt giảm bất lợi về lượng đường trong máu (hạ đường huyết). Nó cũng có thể làm tương tự với thuốc chống tăng huyết áp, dẫn đến giảm huyết áp bất lợi (hạ huyết áp).
Nguồn tham khảo
https://www.verywellhealth.com/the-health-benefits-of-phyllanthus-89497
- Sharma SK, Sheela MA. Pharmacognostic evaluation of leaves of certain Phyllanthus species used as a botanical source of Bhumyamalaki in Ayurveda. Ayu. 2011 Apr-Jun;32(2):250-3. doi:10.4103/0974-8520.92552
- Thamlikitkul V, Wasuwat S, Kanchanapee P. Efficacy of Phyllanthus amarus for eradication of hepatitis B virus in chronic carriers. J Med Assoc Thai. 1991 Sep;74(9):381-5.
- Chou HH, Chien WH, Wu LL, et al. Age-related immune clearance of hepatitis B virus infection requires the establishment of gut microbiota. Proc Natl Acad Sci USA. 2015 Feb 17;112(7):2175-80. doi:10.1073/pnas.1424775112
- Kassuya CAL, Silvestre A, Menezes-de-Lima O, et al. Antiinflammatory and antiallodynic actions of the lignan niranthin isolated from Phyllanthus amarus. Evidence for interaction with platelet activating factor receptor. Eur J Pharmacol. 2006;546(1-3):182-88. doi:10.1016/j.ejphar.2006.07.025
- Eweka AO, Enogieru A. Effects of Oral Administration of Phyllanthus Amarus Leaf Extract on the Kidneys of Adult Wistar Rats - A Histological Study. Afr J Tradit Complement Altern Med. 2011;8(3):307-11.
- Gajalakshmi S, Iswarya V, Ashwini R, et al. Evaluation of heavy metals in medicinal plants growing in Vellore District. Eur J Exper Biol. 2012, 2 (5):1457-61.
Additional Reading
- Al Zarzour RH, Ahmad M, Asmawi MZ, et al. Phyllanthus Niruri Standardized Extract Alleviates the Progression of Non-Alcoholic Fatty Liver Disease and Decreases Atherosclerotic Risk in Sprague–Dawley Rats. Nutrients. 2017 Jul; 9(7): 766. doi:10.3390/nu9070766
- Breecher L, Mikulski MA, Czeczok T, et al. A cluster of lead poisoning among consumers of Ayurvedic medicine. Int J Occup Environ Health. 2015 Oct;21(4):303-7. doi:10.1179/2049396715Y.0000000009
- Ngamkitidechakul C, Jaijoy K, Hansakul P, et al. Antitumour effects of Phyllanthus emblica L.: induction of cancer cell apoptosis and inhibition of in vivo tumour promotion and in vitro invasion of human cancer cells. Phytother Res. 2010 Sep;24(9):1405-13. doi:10.1002/ptr.3127
- Pucci ND, Marchini GS, Mazzucchi E. Effect of phyllanthus niruri on metabolic parameters of patients with kidney stone: a perspective for disease prevention. Int Braz J Urol. 2018 Jul-Aug;44(4):758-64. doi:10.1590/S1677-5538.IBJU.2017.0521
- Srirama R, Deepak HB, Senthilkumar U, et al. Hepatoprotective activity of Indian Phyllanthus. Pharm Biol. 2012 Aug;50(8):948-53. doi:10.3109/13880209.2011.649858
- Xia Y, Luo H, Liu JP, Gluud C. Phyllanthus species for chronic hepatitis B virus infection. Cochrane Database Syst Rev. 2011 Apr 13;(4):CD008960. doi:10.1002/14651858.CD008960.pub2