- Trang chủ
- Tin tức
Dây Thần thông: Một cây, nhiều tác dụng
Bài viết này nói về:
- Điều hòa miễn dịch
- Ngăn ngừa tiểu đường
- Chống độc
- Tác dụng trên xương khớp
- Ngăn ngừa ung thư
- Kháng khuẩn
- Chống oxy hóa
Dây Thần thông (Tinospora cordifolia) là một loại cây bụi có nguồn gốc từ Ấn Độ. Rễ, thân và lá của nó được sử dụng trong y học Ayurvedic.
Tinospora cordifolia chứa nhiều thành phần có hoạt tính sinh học cao. Trong đó có nhiều thành phần có hoạt tính chống oxy hóa. Chúng có thể làm tăng hoạt động của hệ thống miễn dịch, ngăn ngừa sự phát triển của tế bào ung thư trên động vật thí nghiệm.
Tổng quan về Dây Thần thông (Tinospora cordifolia) được tổng hợp từ 175 tài liệu bao gồm các bài báo và bài báo gốc trong Cơ sở dữ liệu trung tâm cho thấy nhiều lợi ích sức khỏe từ Dây thần thông.
Điều hòa miễn dịch
Đặc tính điều hòa miễn dịch của Dây Thần thông (Tinospora cordifolia) đã được ghi từ các thành phần như: 11-hydroxymustakone, N-methyl-2-pyrrolidone, N-formylannonain, cordifolioside A, magnoflorine, tinocordiside và syringing. Chúng có khả năng điều hòa miễn dịch và tác dụng gây độc tế bào.
Các nghiên cứu trên ống nghiệm cho thấy, tác dụng điều hòa miễn dịch bằng cách:
- Thúc đẩy hoạt động thực bào của đại thực bào.
- Sản xuất ra các yếu tố phản ứng với các gốc tự do, giúp trung hòa được các gốc tự do gây hại cho cơ thể
- Tăng cường sản xuất oxit nitric (NO) bằng cách kích thích tế bào lách và đại thực bào cho thấy tác dụng chống khối u.
Chiết xuất Dây Thần thông (Tinospora cordifolia extract) trong nước được báo cáo có ảnh hưởng đến việc sản xuất cytokine, tính phân bào, kích thích và hoạt hóa các tế bào hiệu ứng miễn dịch.
Ngăn ngừa tiểu đường
Trong y học dân gian cổ truyền của Ấn Độ, Dây Thần thông (Tinospora cordifolia) được sử dụng để triều trị bệnh tiểu đường.
Một trong nhưng lợi ích của nó là làm giảm đường máu sau ăn nhờ tác dụng ức chế enzyme amylase và glucosidase trong nước bọt và tuyến tụy.
Thêm nữa tác dụng ngăn ngừa các gốc tự do giúp làm giảm các biến chứng gặp phải trong các bệnh tiểu đường.
Một số các nghiên cứu trên động vật gần đây cho thấy Dây Thần thông tăng bài tiết insulin, do vậy giúp điều chỉnh lượng đường máu.
Chống độc
Chiết xuất Dây Thần thông (Tinospora cordifolia extract) được báo cáo là có khả năng loại bỏ các gốc tự do, chống lại độc tính trên thận do nhiễm độc aflatoxin.
Chiết xuất từ thân và lá Dây Thần thông đã cho thấy tác dụng bảo vệ gan, ngăn chặn các tổn thương gan khi gây độc bằng chì nitrat.
Tác dụng trên xương khớp
Theo y học dân gian, có thể sử dụng đơn lẻ Dây Thần thông (Tinospora cordifolia) hoặc kết hợp với Gừng để điều trị các bệnh viêm khớp dạng thấp.
Nghiên cứu in vitro trên mô hình nguyên bào xương, Dây Thần thông có tiềm năng giúp giảm loãng xương bởi nó có ảnh hưởng đến sự tăng sinh, biệt hóa và tăng di chuyển khoáng từ ngoài vào cấu trúc xương.
Chiết xuất cồn của Dây Thần thông đã được chứng minh là có tác dụng chống loãng xương ở động vật có vú. Beta-Ecdysone (Ecd) từ chiết xuất Dây Thần thông làm tăng đáng kể độ dày của sụn khớp trên chuột.
Ngăn ngừa ung thư
Tác dụng chống ung thư của chiết xuất Dây Thần thông (Tinospora cordifolia extract) chủ yếu được nghiên cứu trên mô hình động vật.
Phân đoạn chứa polysaccharide từ chiết xuất Dây Thần thông được phát hiện là rất hiệu quả trong việc giảm khả năng di căn của các tế bào u ác tính B16-F10. Các dấu hiệu của sự phát triển mạch máu quanh khối u đã giảm đáng kể ở động vật được điều trị so với động vật đối chứng không được điều trị.
Kháng khuẩn
Hoạt tính kháng khuẩn của các chất chiết xuất từ Dây Thần thông ức chế một số dòng vi khuẩn được thử nghiệm: Escherichia coli, Staphylococcus aureus, Klebsiella pneumoniae, Proteus vulgaris, Salmonella typhi, Shigella flexneri, Salmonella paratyphi, Salmonella typhimurigeneum, Enterobactom Graonas-positivees marens.
Chống oxy hóa
Chiết xuất Dây Thần thông (Tinospora cordifolia extract) có khả năng ức chế các chất oxy hóa, giảm độc tính hóa học gây ra bởi gốc tự do.
Một số nghiên cứu cho thấy Dây thần thông có tác dụng mạnh chống lại các gốc tự do anion superoxide (O2-), gốc hydroxyl (OH), gốc NO và anion peroxynitrite (ONOO -).
Tham khảo: https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3644751/