Thông tin tổng quan
Rutin là một sắc tố thực vật (flavonoid) được tìm thấy trong một số loại trái cây và rau quả. Rutin được sử dụng để làm thuốc. Các nguồn chính của rutin cho sử dụng y tế bao gồm kiều mạch và bạch đàn. Các nguồn khác của rutin bao gồm hoa cây chanh, hoa hòe, táo gai, rượu vang, St. John's Wort, bạch quả, táo, và các loại trái cây và rau quả khác.
Rutin thường được sử dụng nhất cho sưng ở cánh tay hoặc chân do tổn thương hệ thống bạch huyết (phù bạch huyết) và viêm xương khớp. Nó cũng được sử dụng cho bệnh tự kỷ, hoặc trên da để chống nắng, nhưng không có bằng chứng khoa học tốt để hỗ trợ những công dụng này.
Cơ chế hoạt động
Rutin có các hoạt chất có thể có tác dụng chống oxy hóa và chống viêm. Những hoạt chất này có thể cung cấp một số bảo vệ chống lại ung thư và các bệnh khác.
Công dụng và hiệu quả
- Sưng ở cánh tay hoặc chân do tổn thương hệ thống bạch huyết (phù bạch huyết). Một số nghiên cứu ban đầu cho thấy dùng một sản phẩm cụ thể (Wobenzym N) có chứa rutin, pancreatin, papain, trypsin và chymotrypsin hàng ngày trong 7 tuần giúp giảm sưng ở cánh tay do phẫu thuật.
- Viêm xương khớp. Uống rutin kết hợp với trypsin và bromelain (Wobenzym PS) dường như có hiệu quả tương đương với thuốc (Voltaren) trong việc giảm đau và cải thiện chức năng khớp gối ở những người bị viêm xương khớp.
Bằng chứng không đầy đủ cho
- Da lão hóa. Nghiên cứu ban đầu cho thấy việc thoa kem chứa rutin lên da hai lần một ngày sẽ làm giảm kích thước và số nếp nhăn và 'vết chân chim' dưới mắt.
- Tự kỷ. Nghiên cứu ban đầu cho thấy dùng một sản phẩm có chứa rutin và hoạt chất gọi là luteolin và quercetin có thể cải thiện hành vi và hoạt động xã hội ở trẻ tự kỷ.
- Nhiễm trùng đường thở do tập thể dục. Nghiên cứu ban đầu cho thấy dùng một sản phẩm có chứa rutin, trypsin và bromelain bắt đầu khoảng một tuần trước khi chạy marathon không giúp ngăn ngừa nhiễm trùng đường hô hấp trên sau cuộc đua.
- Sự chảy máu.
- Bệnh mạch máu.
- Bệnh trĩ.
- Phòng ngừa loét miệng liên quan đến điều trị ung thư.
- Suy tĩnh mạch.