Elderberry còn được gọi với những cái tên như: Aroust de Judas, Baccae, Baises de Sureau, Black-Berried Alder, Black Elder, Black Elderberry, Boor Tree, Bountry , Elder, Elder, Elder Berry, Elderberries, Elderberry Fruit, Ellanwood, Ellhorn, European Alder, European Black Elder, European Black Elderberry, European Elderberry, European Elderberry, Europe de Sureau, Grand Sureau, Hautbois, Holut Sabugeuiro-negro, Sambequier, Sambu, Sambuc, Sambuci Sambucus, Sambucus nigra, Sambugo, Sauco, Saúco Europeo, Schwarzer Holunder, Seuillet, Seuillon, Sureau, Sureau Européen, Sureau.
Thông tin tổng quan
Elderberry có tên khoa học là Sambucus nigra, là một trong những cây thuốc được sử dụng phổ biến trên thế giới. Theo truyền thống, người Mỹ bản địa sử dụng nó để điều trị nhiễm trùng, người Ai Cập cổ đại sử dụng nó để cải thiện làn da và chữa lành vết bỏng. Elderberry được thu thập và sử dụng trong y học dân gian trên nhiều vùng của châu Âu.
Elderberry thường được sử dụng để điều trị mốt số tình trạng bệnh như: Cảm lạnh thông thường, cúm. Nó cũng được dùng để tăng cường hệ thống miễn dịch, đau thần kinh tọa, đau thần kinh và mệt mỏi do hội chứng mãn kinh.
Một số người cũng uống Elderberry khi bị viêm mũi dị ứng, ung thư, như một loại thuốc nhuận tràng trị táo bón, để tăng lưu lượng nước tiểu và gây ra mồ hôi. Nó cũng được sử dụng cho bệnh tim, cholesterol cao, đau đầu, đau răng và giảm cân.
Một số người bôi Elderberry vào bên trong miệng để chữa viêm nướu.
Quả Elderberry cũng được sử dụng để làm rượu vang và làm hương liệu thực phẩm.
Cơ chế hoạt động
Elderberry có thể ảnh hưởng đến hệ thống miễn dịch. Elderberry chống lại vi-rút bao gồm cúm và có thể làm giảm viêm.