Đang gửi...

Nguyên liệu y dược

Thyme (Húng tây)

Thyme được biết đến với những cái tên như: Cỏ xạ hượng, Húng tây, Thym des Jardins , Thym Vulgaire, Thyme Aether Tomb, Thyme Essential Oil, Thyme Oil, Thymi herba, Thymus Vulgaris, Thymus zygis, Tomillo. Hoa, lá và dầu Thyme được sử dụng làm thuốc.

Chi tiết

White cohosh

White cohosh là một loại thảo mộc. Mặc dù thực tế là tất cả các bộ phận của cây đều độc, nhưng white cohosh vẫn được sử dụng để làm thuốc. Phụ nữ sử dụng baneberry để kích thích kinh nguyệt và điều trị các rối loạn khác. White cohosh cũng được sử dụng cho cảm lạnh và ho, rối loạn đường tiết niệu, ngứa và các vấn để về dạ dày.

Chi tiết

White mulberry (Dâu tằm trắng)

White mulberry (Dâu tằm trắng) là một loại thảo mộc. Lá được nghiền thành bột và được sử dụng phổ biến nhất cho y học. Trái cây có thể được sử dụng cho thực phẩm. White mulberry thường được sử dụng để giúp điều trị bệnh tiểu đường.

Chi tiết

Wasabi

Wasabi có họ hàng với các loài cải ngồng, cải ngựa, cải dầu và mù tạt. Được biết đến như là "cải ngựa Nhật Bản". Rễ được sử dụng để làm gia vị do có vị cay cực mạnh. Wasabi được sử dụng để ngăn ngừa bệnh tim, ung thư và loãng xương. Wasabi được sử dụng trong thực phẩm như một loại gia vị mạnh.

Chi tiết

Willow bark (vỏ cây liễu)

Willow bark (vỏ cây liễu) là vỏ cây từ một số giống cây liễu, bao gồm cây liễu trắng hoặc cây liễu châu Âu, cây liễu đen hoặc cây dương liễu, cây liễu nứt, cây liễu tím, và những cây khác. Willow bark được sử dụng để làm thuốc.

Chi tiết

Royal jelly (Sữa ong chúa)

Royal jelly (Sữa ong chúa) là một chất dạng gelatin được ong mật tiết ra để nuôi ong chúa và ấu trùng của ong chúa. Nó thường chứa khoảng 60% đến 70% nước, 12% đến 15% protein, 10% đến 16% đường, 3% đến 6% chất béo và 2% đến 3% vitamin, muối và axit amin. 

Chi tiết

Nguyên liệu nổi bật